31/12/2016
Nhật ký học Tiếng Anh - 13
16:53 baba
31/12/2016
Đọc:
Easy Reading for ESL Beginners (25/200)
Snow in the summer
http://www.buddhanet.net/solitude.htm
Đọc:
Easy Reading for ESL Beginners (25/200)
Snow in the summer
http://www.buddhanet.net/solitude.htm
30/12/2016
Nhật ký học Tiếng Anh - 12
23:38 baba
30/12/2016
Đọc:
Easy Reading for ESL Beginners (19/200)
Snow in the summer
Đọc:
Easy Reading for ESL Beginners (19/200)
Snow in the summer
Nhật ký học tiếng Anh - 6, qq
12:20 Quynhquynh
1. Ngữ pháp: cách dùng htht, phân biệt vs qkd (ngu phap co ban)
2. Nghe: Thinking out loud (https://www.youtube.com/watch?v=seRE5i2FCvw)
3. Đọc: "Never deny your feelings..............."
2. Nghe: Thinking out loud (https://www.youtube.com/watch?v=seRE5i2FCvw)
3. Đọc: "Never deny your feelings..............."
29/12/2016
Nhật ký học Tiếng Anh - D.8
17:26 Unknown
1. Listen: http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-khi-tre-con-muon-lam-tong-thong-3520430-p4.html
2. Vocab: .......
3. Grammar in use (P14,16) Present perfect tense
4. Phát âm: /i:/ vs /i/
2. Vocab: .......
3. Grammar in use (P14,16) Present perfect tense
4. Phát âm: /i:/ vs /i/
Thì hiện tại hoàn thành
17:20 baba
A:
Tom is looking for his key. He can't find it.
He has lost his key.
He has lost his key = He lost it recently, and he still doesn't have it.
Thì hiện tại hoàn thành gồm have/has + past participle.
B:
Khi chúng ta nói 'something has happened', thường chỉ một thông tin mới, một cái gì đó mới xảy ra.
Ex: Ow! i've cut my finger.
The road is closed. There's been an accident.
Khi chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, thường kết nối với hiện tại. Hành động trong quá khứ có kết quả ở hiện tại.
Ex: 'Where's your key?' 'I don't know. I've lost it.' (= I don't have it now)
He told me his name, but I've forgotten it. (= I can't remember it now)
Is Sally here? No, she's gone out. (= she is out now)
I can't find my bag. Have you seen it? (= Do you know where is it now?)
C:
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just, already và yet.
Just = a short time ago:
Are you hungry? No, I've just had lunch.
Hello. Have you just arrived?
Chúng ta sử dụng already để nói điều gì đó xảy ra sớm hơn so với kỳ vọng:
Don't forget to send the letter. I've already sent it.
What time is Mark leaving. He's already gone.
Yet = until now. Yet chỉ sự kiện người nói đang kỳ vọng về điều xảy ra. Sử dụng yet chỉ trong câu hỏi và câu phủ định:
Has it stopped raining yet?
I've written the letter, but I haven't sent it yet.
Note:
Jim is on holiday. He has gone to Italy. (= he is there now or on his way there)
Jane is back home now. She has been to Italy. (= she has now come back)
Tom is looking for his key. He can't find it.
He has lost his key.
He has lost his key = He lost it recently, and he still doesn't have it.
Thì hiện tại hoàn thành gồm have/has + past participle.
B:
Khi chúng ta nói 'something has happened', thường chỉ một thông tin mới, một cái gì đó mới xảy ra.
Ex: Ow! i've cut my finger.
The road is closed. There's been an accident.
Khi chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, thường kết nối với hiện tại. Hành động trong quá khứ có kết quả ở hiện tại.
Ex: 'Where's your key?' 'I don't know. I've lost it.' (= I don't have it now)
He told me his name, but I've forgotten it. (= I can't remember it now)
Is Sally here? No, she's gone out. (= she is out now)
I can't find my bag. Have you seen it? (= Do you know where is it now?)
C:
Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành với just, already và yet.
Just = a short time ago:
Are you hungry? No, I've just had lunch.
Hello. Have you just arrived?
Chúng ta sử dụng already để nói điều gì đó xảy ra sớm hơn so với kỳ vọng:
Don't forget to send the letter. I've already sent it.
What time is Mark leaving. He's already gone.
Yet = until now. Yet chỉ sự kiện người nói đang kỳ vọng về điều xảy ra. Sử dụng yet chỉ trong câu hỏi và câu phủ định:
Has it stopped raining yet?
I've written the letter, but I haven't sent it yet.
Note:
Jim is on holiday. He has gone to Italy. (= he is there now or on his way there)
Jane is back home now. She has been to Italy. (= she has now come back)
Nhật ký học tiếng Anh - 5, qq
12:11 Quynhquynh
1. Ôn lại bài d4
2. Nghe: Going camping (luyen nghe)
3. Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn - Cách dùng (Ngu phap co ban 7/12)
2. Nghe: Going camping (luyen nghe)
3. Ngữ pháp: Thì quá khứ đơn - Cách dùng (Ngu phap co ban 7/12)
Nhật ký học Tiếng Anh - 11
09:52 baba
29/12/2016
Nghe:
Short stories: 23/115
https://www.youtube.com/watch?v=oQoJj6XYzVk&list=PLTyvAtj9OYb06uksMwjwzTk3P-fp6vPtE&index=23
Xem:
Phim Friends: 7:00
http://studymovie.net/movies/friends---season-1?episode=1
Đọc:
Snow in the summer
English grammar in use p27/393
Nghe:
Short stories: 23/115
https://www.youtube.com/watch?v=oQoJj6XYzVk&list=PLTyvAtj9OYb06uksMwjwzTk3P-fp6vPtE&index=23
Xem:
Phim Friends: 7:00
http://studymovie.net/movies/friends---season-1?episode=1
Đọc:
Snow in the summer
English grammar in use p27/393
Nhật ký học tiếng Anh - 4, qq
00:10 Quynhquynh
1. Từ vựng: tính từ chỉ tính cách (tu vung)
2. Ngữ pháp: thì trong tiếng anh - 8/12 - thì quá khứ
2. Ngữ pháp: thì trong tiếng anh - 8/12 - thì quá khứ
28/12/2016
Nhật ký học Tiếng Anh - D7
21:17 Unknown
1. Nghe
a. http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-suy-nghi-cua-melania-ve-nhung-loi-chi-trich-trump-3518886.html
b. http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-danh-ca-last-christmas-qua-doi-vao-giang-sinh-3519883.html
c. http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-be-gai-kien-quyet-khong-an-thit-vi-thuong-dong-vat-3518218.html (So cute the baby)
2. Phát âm: /u/ vs /u:/
3. Practice speaking English with my friend 33. (translate the stories into English)
4. Read: Snow in the summer (9/105)
5. Watch movies about teaching methods (TPR) https://www.youtube.com/watch?v=1Mk6RRf4kKs
a. http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-suy-nghi-cua-melania-ve-nhung-loi-chi-trich-trump-3518886.html
b. http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-danh-ca-last-christmas-qua-doi-vao-giang-sinh-3519883.html
c. http://vnexpress.net/tin-tuc/giao-duc/hoc-tieng-anh/hoc-tieng-anh-be-gai-kien-quyet-khong-an-thit-vi-thuong-dong-vat-3518218.html (So cute the baby)
2. Phát âm: /u/ vs /u:/
3. Practice speaking English with my friend 33. (translate the stories into English)
4. Read: Snow in the summer (9/105)
5. Watch movies about teaching methods (TPR) https://www.youtube.com/watch?v=1Mk6RRf4kKs
Thì quá khứ tiếp diễn
19:45 baba
Diễn tả một việc xảy ra trong quá khứ nhưng chưa kết thúc (thì quá khứ đơn là hành động đã hoàn thành).
I was doing something = I was in the middle of doing something at a certain time.
Người ta thường dùng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn cùng nhau để nói điều gì đó xảy ra giữa một sự kiện khác.
Ex: He phoned while we were having dinner.
It was raining when I got up.
Nhưng người ta cũng sử dụng thì quá khứ đơn để diễn tả một sự kiện sau một sự kiện khác.
Ex:
When she arrived, we were having dinner.
( = chúng tôi đã bắt đầu trước khi cô ấy đến)
When she arrived, we had dinner.
(= cô ấy đến, và sau đó chúng tôi ăn tối)
Lưu ý:
Một số động từ (know, want...) không dùng với thì tiếp diễn.
Thì quá khứ đơn
19:34 baba
Diễn tả những sự việc diễn ra trong quá khứ.
Một số trường hợp không sử dụng did trong thể phủ định và nghi vấn mà dùng was/were.
Ex:
I was angry because they were late
Was the weather good when you were on holidays?
They weren't able to come because they were so busy.
Did you go out last night or were you too tired?
Một số trường hợp không sử dụng did trong thể phủ định và nghi vấn mà dùng was/were.
Ex:
I was angry because they were late
Was the weather good when you were on holidays?
They weren't able to come because they were so busy.
Did you go out last night or were you too tired?
Nhật ký học Tiếng Anh - 10
17:14 baba
28/12/2016
1. Đọc:
Snow in the summer
http://www.buddhanet.net/snow.htm
http://www.buddhanet.net/mind.htm
Easy Reading for ESL Beginners (12/200)
(Giữ chặt chuột trái và đẩy lên từ từ, làm cho mắt đọc theo một tốc độ vừa phải là một cách luyện đọc khá thú vị.)
2. Ngữ pháp:
Grammar in use p25/393
1. Đọc:
Snow in the summer
http://www.buddhanet.net/snow.htm
http://www.buddhanet.net/mind.htm
Easy Reading for ESL Beginners (12/200)
(Giữ chặt chuột trái và đẩy lên từ từ, làm cho mắt đọc theo một tốc độ vừa phải là một cách luyện đọc khá thú vị.)
2. Ngữ pháp:
Grammar in use p25/393
Một số websites tìm bạn học tiếng Anh
13:07 baba
https://howdoyou.do
https://www.conversationexchange.com
https://www.speaky.com
https://app.wespeke.com
https://www.lrngo.com
http://speaking24.com
http://linguar.com
https://www.speakalley.com
http://polyglotclub.com
https://www.hellolingo.com
http://babelvillage.com
http://www.paltalk.com
Một số chat room:
1/ Learn english from seatlle to hanoi
2/ English Sharing Experience
3/ Hoc English cung nhau
4/ English Sharing and Learning
5/ VSE Vietnamese sharing English
(Có tính năng follow chat room. Các chatroom mở 24/7, nhưng sẽ có một số khung giờ đông thành viên tham gia nhất.)
http://www.penpalworld.com (có phí?)
https://www.conversationexchange.com
https://www.speaky.com
https://app.wespeke.com
https://www.lrngo.com
http://speaking24.com
http://linguar.com
https://www.speakalley.com
http://polyglotclub.com
https://www.hellolingo.com
http://babelvillage.com
http://www.paltalk.com
Một số chat room:
1/ Learn english from seatlle to hanoi
2/ English Sharing Experience
3/ Hoc English cung nhau
4/ English Sharing and Learning
5/ VSE Vietnamese sharing English
(Có tính năng follow chat room. Các chatroom mở 24/7, nhưng sẽ có một số khung giờ đông thành viên tham gia nhất.)
http://www.penpalworld.com (có phí?)
27/12/2016
Nhật ký học Tiếng Anh - D6
22:32 Unknown
1. Nghe: Songs, Ted
2. Từ vựng:
3. Phát âm: Đánh vần TA <A>, <ate>, <C>
/ʌ/ /a:/
https://english4u.com.vn/phat-am-tieng-anh/phat-am-am/bai-1-phat-am-----va-3
2. Từ vựng:
3. Phát âm: Đánh vần TA <A>, <ate>, <C>
/ʌ/ /a:/
https://english4u.com.vn/phat-am-tieng-anh/phat-am-am/bai-1-phat-am-----va-3
12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh
15:07 baba
Nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh rất quan trọng. Nắm rõ các nguyên âm và phụ âm này bạn sẽ biết cách đọc đúng các từ tiếng Anh kể cả từ mới. Trong bài viết này chúng tôi sẽ giới thiệu tới các bạn 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh và cách đọc đúng các nguyên âm đó.
1. Cách đọc 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh có 26 chữ cái nhưng lại có tới 44 âm. Theo bảng mẫu tự phiên âm quốc tế IPA (International Phonetic Alphabet) thì mỗi âm tiết lại có ký hiệu riêng.

Cách đọc 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh
Trong 26 chữ cái có 5 chữ cái nguyên âm: A, E, I, O, U còn lại là các phụ âm. Trong 44 âm tiết có 20 nguyên âm gồm 12 nguyên âm đơn (single vowels sounds), 8 nguyên âm đôi (dipthongs) và 24 phụ âm (consonants). Trong bài này chúng tôi chỉ giới thiệu tới các bạn 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh, cách đọc và cách sử dụng đúng.
- bee /biː/: con ong
- bit /bɪt/: tí, chút
- bet /bet/: đánh cuộc
- bat /bæt/: con dơi
- better /ˈbetə/: tốt hơn
- bird /bɜːd/: con chim
- but /bʌt/: nhưng
- bath /bɑːθ/: sự tắm rửa
- bog /bɒg/: bãi lầy
- bore /bɔː/: gây nhàm chán
- book /bʊk/: quyển sách
- boots /buːts/: giầy ống
2. Làm thế nào để học 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh?
Cách học 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh hiệu quả và đơn giản nhất là thực hành hàng ngày. Với mỗi nguyên âm đơn, bạn nên luyện tập và thực hành hàng ngày.
Bạn có thể tham khảo các video dạy phát âm tiếng Anh và học theo. Học nói tiếng Anh như một đứa trẻ học nói, sau mỗi âm, bạn nên cố gắng làm theo hình vẽ và hướng dẫn đi kèm, sau đó phát ra thành tiếng theo mẫu mà người Anh đã nói.
Ban đầu bạn sẽ nhận thấy hơi khó khăn và có sự khác biệt nhưng bạn yên tâm nhé, vì ai sai khi lần đầu học. Luyện tập thường xuyên và hàng ngày sẽ giúp bạn phát âm tốt 12 nguyên âm đơn trong tiếng Anh đó.
Các nguyên âm đôi trong tiếng Anh
15:05 baba
Chúng ta có nguyên âm đôi trong tiếng Anh, bao gồm:
- 5 nguyên âm đôi mở miệng từ to đến nhỏ:
ɑɪ : Như my, high, style, fine, five, ...
ɑʊ : Như house, now, cow, found, ...
eɪ : Như hey, name, stay, okay, plane, ...
əʊ : Như moment, home, phone, slow, ...
ɔɪ : Như boy, destroy, enjoy, avoid, ...
- Ba nguyên âm đôi mở miệng từ nhỏ đến to:
ɪə : Như here, beer, near, ....
ʊə : Như tour, your, poor, mature, ...
eə : Như bear, stairs, care, bare, wear, ...
How to read a book?
12:40 baba
1. Căn chỉnh lề:
Để khoảng 8-10 từ/ 1 dòng là số từ dễ cho việc đọc và hấp thu thông tin.
- Trong word: Vào Page layout > Margins
- Trong mobi pocket reader: Kéo lề trái, lề phải xa, gần nhau.
2. Chỉnh cỡ chữ:
Phóng to, thu nhỏ.
Tăng, giảm kích cỡ chữ.
Để khoảng 8-10 từ/ 1 dòng là số từ dễ cho việc đọc và hấp thu thông tin.
- Trong word: Vào Page layout > Margins
- Trong mobi pocket reader: Kéo lề trái, lề phải xa, gần nhau.
2. Chỉnh cỡ chữ:
Phóng to, thu nhỏ.
Tăng, giảm kích cỡ chữ.
Nhật ký học tiếng Anh - 3, qq
11:43 Quynhquynh
1. Ôn lại từ vựng đã học
2. Ngữ pháp (Ngu phap tieng Anh co ban): 5/12
Tình cờ xem video ngữ pháp trên nghe thấy bài này và tìm đã ra :)
2. Ngữ pháp (Ngu phap tieng Anh co ban): 5/12
- How to use "simple present tense"
- How to use "to be"
- Part of speech (n, adv, adj, v)
- How are you
- How to express what you want to say in English
Tình cờ xem video ngữ pháp trên nghe thấy bài này và tìm đã ra :)
Cảm giác tìm thấy 1 bài hát qua một vài từ thật là sung sướng
4. Đọc một ít
Meditation is a bridge between the inner and the outer self, the physical, mental, emotional, spiritual self.
Lool at a flower, then shut your eyes and hold the picture in your mind...........
Từ vựng về Phật giáo
10:52 baba
Emptiness /ˈɛmptinəs/: tính Không
Ego /ˈiɡoʊ/: Bản ngã
Nirvana /nɪrˈvɑnə/: the state of peace and happiness that a person achieves after giving up all personal desires
Niết bàn: trạng thái yên bình và hạnh phúc mà một người có được sau khi đã từ bỏ tất cả những ham muốn cá nhân
good/bad karma /ˈkɑrmə/: Nghiệp tốt/ nghiệp xấu
rebirth /ˌriˈbərθ/: tái sinh
Mantra /ˈmɑntrə/: Thần chú
Vegetarian /ˌvɛdʒəˈtɛriən/: Người ăn chay
Greed - Hatred - Ignorance /ɡrid/ /ˈheɪtrəd/ /ˈɪɡnərəns/: Tham - Sân - Si
Sutra /ˈsutrə/: Kinh điển
Dharma Master: Pháp Sư/ Người giảng pháp
Dharma Talks: Thuyết pháp
Sangha: Giáo hội Tăng-già
Zen Master: Thiền Sư
Dharma /ˈdɑrmə/: truth or law that affects the whole universe
Giáo pháp: những sự thật, quy luật chi phối cả vũ trụ
Middle Way: Trung Đạo
Pure Land Buddhism: Tịnh Độ Tông
Zen Buddhism: Thiền Tông
Three Jewels: Tam Bảo (Phật-Pháp-Tăng)
Take Refuge in the Three Jewels: Quy Y Tam Bảo
The Four Noble Truths: Tứ diệu đế
Noble Eightfold Path: Bát chánh đạo
Altar /ˈɔːltə/= Bàn thờ
Worship the ancestors /ˈwəːʃɪp ðə ˈansɛstə/ = Thờ cúng tổ tiên
Superstitious /suːpəˈstɪʃəs/= Mê tín
Incense /ˈɪnsɛns / = Hương trầm
a Buddhist/monk/temple: một Phật tử/một nhà tu hành/một ngôi đền Phật giáo
Bodhisattva /ˌboʊdɪˈsʌtvə/: a person who is able to reach nirvana but who delays doing this because of the suffering of other humans
Bồ tát: người có thể đạt đến Niết bàn (trạng thái hạnh phúc, bình yên) nhưng trì hoãn việc nhập Niết bàn vì những người khác vẫn còn chịu đau khổ
Avalokiteśvara Bodhisattva: Quan Thế Âm Bồ tát
Buddhism /ˈbudɪzəm/ Phật giáo/đạo Phật
The Buddha /ˈbudə/ Đức Phật/ người đã giác ngộ
Amitabha Buddha Đức Phật A Di Đà
Mười điều Phật dạy:
1. The greatest enemy in life is the self. Kẻ thù lớn nhất của đời người là chính mình
2. The greatest ignorance in life is deceit. Ngu dốt lớn nhất của đời người là dối trá
3. The greatest failure in life is vanity. Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
4. The greatest tragedy in life is jealousy. Bi ai lớn nhất của đời người là ghen tị
5. The greatest error in life is to lose oneself. Sai lầm lớn nhất của đời người là đánh mất mình.
6. The greatest crime in life is disloyalty to parents. Tội lỗi lớn nhất của đời người là đánh mất mình
7. The greatest pity in life is self- belittlement. Đáng thương lớn nhất của đời người là tự ti
8. The greatest pride in life is recovering from failures. Đáng khâm phục lớn nhất của đời người là vươn lên sau khi ngã
9. The greatest bankruptcy in life is hopelessness. Phá sản lớn nhất của đời người là tuyệt vọng
10. The greatest wealth in life is health and wisdom. Tài sản lớn nhất của đời người là sức khỏe và trí tuệ.
Ego /ˈiɡoʊ/: Bản ngã
Nirvana /nɪrˈvɑnə/: the state of peace and happiness that a person achieves after giving up all personal desires
Niết bàn: trạng thái yên bình và hạnh phúc mà một người có được sau khi đã từ bỏ tất cả những ham muốn cá nhân
good/bad karma /ˈkɑrmə/: Nghiệp tốt/ nghiệp xấu
rebirth /ˌriˈbərθ/: tái sinh
Mantra /ˈmɑntrə/: Thần chú
Vegetarian /ˌvɛdʒəˈtɛriən/: Người ăn chay
Greed - Hatred - Ignorance /ɡrid/ /ˈheɪtrəd/ /ˈɪɡnərəns/: Tham - Sân - Si
Sutra /ˈsutrə/: Kinh điển
Dharma Master: Pháp Sư/ Người giảng pháp
Dharma Talks: Thuyết pháp
Sangha: Giáo hội Tăng-già
Zen Master: Thiền Sư
Dharma /ˈdɑrmə/: truth or law that affects the whole universe
Giáo pháp: những sự thật, quy luật chi phối cả vũ trụ
Middle Way: Trung Đạo
Pure Land Buddhism: Tịnh Độ Tông
Zen Buddhism: Thiền Tông
Three Jewels: Tam Bảo (Phật-Pháp-Tăng)
Take Refuge in the Three Jewels: Quy Y Tam Bảo
The Four Noble Truths: Tứ diệu đế
Noble Eightfold Path: Bát chánh đạo
Altar /ˈɔːltə/= Bàn thờ
Worship the ancestors /ˈwəːʃɪp ðə ˈansɛstə/ = Thờ cúng tổ tiên
Superstitious /suːpəˈstɪʃəs/= Mê tín
Incense /ˈɪnsɛns / = Hương trầm
a Buddhist/monk/temple: một Phật tử/một nhà tu hành/một ngôi đền Phật giáo
Bodhisattva /ˌboʊdɪˈsʌtvə/: a person who is able to reach nirvana but who delays doing this because of the suffering of other humans
Bồ tát: người có thể đạt đến Niết bàn (trạng thái hạnh phúc, bình yên) nhưng trì hoãn việc nhập Niết bàn vì những người khác vẫn còn chịu đau khổ
Avalokiteśvara Bodhisattva: Quan Thế Âm Bồ tát
The Buddha /ˈbudə/ Đức Phật/ người đã giác ngộ
Amitabha Buddha Đức Phật A Di Đà
Mười điều Phật dạy:
1. The greatest enemy in life is the self. Kẻ thù lớn nhất của đời người là chính mình
2. The greatest ignorance in life is deceit. Ngu dốt lớn nhất của đời người là dối trá
3. The greatest failure in life is vanity. Thất bại lớn nhất của đời người là tự đại
4. The greatest tragedy in life is jealousy. Bi ai lớn nhất của đời người là ghen tị
5. The greatest error in life is to lose oneself. Sai lầm lớn nhất của đời người là đánh mất mình.
6. The greatest crime in life is disloyalty to parents. Tội lỗi lớn nhất của đời người là đánh mất mình
7. The greatest pity in life is self- belittlement. Đáng thương lớn nhất của đời người là tự ti
8. The greatest pride in life is recovering from failures. Đáng khâm phục lớn nhất của đời người là vươn lên sau khi ngã
9. The greatest bankruptcy in life is hopelessness. Phá sản lớn nhất của đời người là tuyệt vọng
10. The greatest wealth in life is health and wisdom. Tài sản lớn nhất của đời người là sức khỏe và trí tuệ.
Thì hiện tại đơn
08:24 baba
Được sử dụng để nói về mọi sự kiện một cách chung chung.
Sử dụng với những điều xảy 'all the time', repeatedly or that something is true in the general.
Sau promise, agree, advise, insist, refuse, apologise...
Ex: I promise i won't be late.
Sử dụng với những điều xảy 'all the time', repeatedly or that something is true in the general.
Sau promise, agree, advise, insist, refuse, apologise...
Ex: I promise i won't be late.
Nhật ký học Tiếng Anh - 9
08:04 baba
27/12/2016
1. Nghe:
Nhạc:
My love
Hội thoại:
TED:
2. Nói:
3. Đọc:
Sách: Snow in the summer p17/105
(cố gắng đọc mỗi ngày 10 trang ☺)
Truyện:
4. Viết:
5. Ngữ pháp:
Grammar in use p19/393
6. Từ vựng:
7. Phát âm:
8. Phiên âm:
1. Nghe:
Nhạc:
My love
Hội thoại:
TED:
2. Nói:
3. Đọc:
Sách: Snow in the summer p17/105
(cố gắng đọc mỗi ngày 10 trang ☺)
Truyện:
4. Viết:
5. Ngữ pháp:
Grammar in use p19/393
6. Từ vựng:
7. Phát âm:
8. Phiên âm:
Xem truyền hình trực tuyến
06:31 baba
VTV4:
http://www.xemtvhd.com/2016/01/vtv4-truc-tuyen-kenh-vtv4-online.html
VTC10:
http://www.xemtvhd.com/2016/01/vtc10-truc-tuyen-kenh-vtc10-online.html
(Âm thanh Tiếng Việt, phụ đề tiếng Anh)
Disney:
http://www.xemtvhd.com/2016/01/kenh-thieu-nhi-disney-online.html
Discovery:
http://www.tivi8k.net/2016/02/kenh-discovery-online.html
http://www.xemtvhd.com/2016/01/vtv4-truc-tuyen-kenh-vtv4-online.html
VTC10:
http://www.xemtvhd.com/2016/01/vtc10-truc-tuyen-kenh-vtc10-online.html
(Âm thanh Tiếng Việt, phụ đề tiếng Anh)
Disney:
http://www.xemtvhd.com/2016/01/kenh-thieu-nhi-disney-online.html
Discovery:
http://www.tivi8k.net/2016/02/kenh-discovery-online.html
Học tiếng Anh qua TED
06:03 baba
TED tiếng Việt:
https://www.ted.com/talks?language=vi
(Có thể chọn nghe theo chủ đề. Phần transcript có hỗ trợ underline đoạn mà diễn giả đang nói.)
TEDed:
https://www.youtube.com/user/TEDEducation
http://ed.ted.com/lessons
850 videos của TEDvn (eng sub + viet sub):
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0BzQGvOHaEvM-fjAyQk5qOHpSTG5GVFROQTBMeldrZ3hWUFNXd2xJZUdxdjBKSkNYVUYzTVk
TEDed viet sub, TEDxMekong, TED viet sub:
https://www.fshare.vn/folder/JQQAWE1O2ZID
TEDed:
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0B93aAnceyS6EfmJkWmFTM0dFZERXUkZhZTE0Q3duZWF2QXZ5R1F3Rl9Mdk8tNFFkOEpQd2M
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0BzQGvOHaEvM-fjZNNEZXVVF4UWVkVmp0Tks5WVhjT0NwTkx3b1ZIbVBiTlFtVnhtZmRYSWM
https://www.ted.com/talks?language=vi
(Có thể chọn nghe theo chủ đề. Phần transcript có hỗ trợ underline đoạn mà diễn giả đang nói.)
TEDed:
https://www.youtube.com/user/TEDEducation
http://ed.ted.com/lessons
850 videos của TEDvn (eng sub + viet sub):
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0BzQGvOHaEvM-fjAyQk5qOHpSTG5GVFROQTBMeldrZ3hWUFNXd2xJZUdxdjBKSkNYVUYzTVk
TEDed viet sub, TEDxMekong, TED viet sub:
https://www.fshare.vn/folder/JQQAWE1O2ZID
TEDed:
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0B93aAnceyS6EfmJkWmFTM0dFZERXUkZhZTE0Q3duZWF2QXZ5R1F3Rl9Mdk8tNFFkOEpQd2M
https://drive.google.com/drive/u/0/folders/0BzQGvOHaEvM-fjZNNEZXVVF4UWVkVmp0Tks5WVhjT0NwTkx3b1ZIbVBiTlFtVnhtZmRYSWM
Thì hiện tại tiếp diễn
05:56 baba
1. Hành động diễn ra vào thời điểm đang nói, chưa kết thúc.
Chúng ta đang ở giữa hành động đó.
Ex: Sarah is in her car. She is on her way to work. She is driving to work.
2. Hành động không nhất thiết diễn ra vào thời điểm đang nói. Hành động đó đã diễn ra, nhưng chưa kết thúc.
Ex: Steve is talking to a friend on the phone. He says:
"I'm reading a very good book at the moment."
* Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi muốn nói về sự thay đổi diễn ra xung quanh thời điểm hiện tại.
Chúng ta đang ở giữa hành động đó.
Ex: Sarah is in her car. She is on her way to work. She is driving to work.
2. Hành động không nhất thiết diễn ra vào thời điểm đang nói. Hành động đó đã diễn ra, nhưng chưa kết thúc.
Ex: Steve is talking to a friend on the phone. He says:
"I'm reading a very good book at the moment."
* Chúng ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn khi muốn nói về sự thay đổi diễn ra xung quanh thời điểm hiện tại.
26/12/2016
Nhật Ký Tiếng Anh (Ngày 3)
22:35 Unknown
Ngày thứ 26 (Ngày 26/12/2016):
1. Nghe 9 bài TPDT 11 - 20: mỗi bài nghe 5 lần
2. Học lại bộ MSE đến 3.1( đến âm T)
3. Xem đến tập 6 season 2 của phim friend.
Học từ mới qua các bài hát tiếng Anh có phụ đề
16:48 baba
100 bài hát tiếng Anh trong các bộ phim hoạt hình (có phụ đề).
Nhật ký học tiếng Anh - 2, qq
11:43 Quynhquynh
1. Ôn lại bài d1
2. Từ vựng: danh từ nghề nghiệp (Tu vung nghe nghiep)
3. Nghe: My flower garden (English listening practice)
4. Nghe nhạc - thuộc 1 bài hát: I will be right here waiting for you (https://www.youtube.com/watch?v=m_uWS6K-VF8)
5. Đọc: Meditation is easy (Sách giấy only)
Meditation is as simple as breathing. After you have practiced it for a while you will find that you are living meditation, effortlessly, not doing it. But in order to make this leap, you must prepare yourself by talking the first small steps, like a child learning to walk. Think only about each step.
Follow the breath. Take a deep breath in and out. Follow it with your mind. Focus only the breath, nothing else. You can breathe and notice the breath at the same time......
2. Từ vựng: danh từ nghề nghiệp (Tu vung nghe nghiep)
3. Nghe: My flower garden (English listening practice)
4. Nghe nhạc - thuộc 1 bài hát: I will be right here waiting for you (https://www.youtube.com/watch?v=m_uWS6K-VF8)
5. Đọc: Meditation is easy (Sách giấy only)
Meditation is as simple as breathing. After you have practiced it for a while you will find that you are living meditation, effortlessly, not doing it. But in order to make this leap, you must prepare yourself by talking the first small steps, like a child learning to walk. Think only about each step.
Follow the breath. Take a deep breath in and out. Follow it with your mind. Focus only the breath, nothing else. You can breathe and notice the breath at the same time......
How to?
09:48 baba
Học tiếng Anh bằng cách đặt câu hỏi hoặc tìm hiểu cách hoạt động của mọi thứ cũng rất thú vị ^_^
TEDed: https://www.youtube.com/user/TEDEducation/videos
Wikihow: http://www.wikihow.com/Main-Page
TEDed: https://www.youtube.com/user/TEDEducation/videos
Wikihow: http://www.wikihow.com/Main-Page
Nhật ký học tiếng Anh - 8
08:21 baba
26/12/2016
Đọc:
Snow in the summer
It's an interesting book. I can't read it fast because it totally comes over my mind during reading.
English through pictures - Chapter 1 (p69/273)
Khi đọc không cần quan tâm tới ngữ pháp (trật tự các từ trong câu, cách thức tạo câu) mà chỉ cần hiểu được ý nghĩa, nội dung của nó là được. Sử dụng phương pháp đọc lướt.
Nghe:
https://www.youtube.com/watch?v=d6Taa6m-e7M
Hội thoại: https://youtu.be/d6Taa6m-e7M?t=121
Nghe nhạc:
https://youtu.be/L0MK7qz13bU?list=PLqy5FAUurlZrmsJMZA_sNUPcbk8FpWs4s&t=167
Nói:
Luyện dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh với bạn.
Phân tích ngữ pháp của các câu mình đã học (trong flash card) cũng là một điều rất thú vị. Nó giúp cho việc nói, viết, đọc và nghe của chúng ta trở nên trôi chảy hơn.
Đọc:
Snow in the summer
It's an interesting book. I can't read it fast because it totally comes over my mind during reading.
English through pictures - Chapter 1 (p69/273)
Khi đọc không cần quan tâm tới ngữ pháp (trật tự các từ trong câu, cách thức tạo câu) mà chỉ cần hiểu được ý nghĩa, nội dung của nó là được. Sử dụng phương pháp đọc lướt.
Nghe:
https://www.youtube.com/watch?v=d6Taa6m-e7M
Hội thoại: https://youtu.be/d6Taa6m-e7M?t=121
Nghe nhạc:
https://youtu.be/L0MK7qz13bU?list=PLqy5FAUurlZrmsJMZA_sNUPcbk8FpWs4s&t=167
Nói:
Luyện dịch từ tiếng Việt sang tiếng Anh với bạn.
Phân tích ngữ pháp của các câu mình đã học (trong flash card) cũng là một điều rất thú vị. Nó giúp cho việc nói, viết, đọc và nghe của chúng ta trở nên trôi chảy hơn.
Những trang web tự động kiểm tra lỗi ngữ pháp và chính tả tiếng Anh
07:28 baba
Bạn đã từng biết đến những công cụ giúp bạn kiểm tra và sửa lỗi ngữ pháp cũng như lỗi chính tả? Bài viết này cung cấp 15 trang web tốt nhất có chức năng tiện ích ấy để bạn có thể lựa chọn cho mình một trang phù hợp!
Trang web này tìm ra những lỗi chính tả và ngữ pháp thông thường trong tiếng Anh. Nó xác định vị trí, tính chất và sửa lỗi sai sót, cung cấp các liên kết dạy cách viết đúng để giúp người học không bao giờ lặp lại lỗi sai tương tự.
Đây là trang kiểm tra ngữ pháp trực tuyến. Bạn không cần phải trả tiền, đăng ký hay phải làm bài kiểm tra nào – bạn chỉ cần copy – paste bài của mình và sẽ xem được các lỗi ngữ pháp trong bài. Vô cùng đơn giản và tiện lợi!
Công cụ này giúp bạn tự động viết hoa các tiêu đề bài viết của bạn.
Kiểm tra ngữ pháp, chỉnh sửa ngay tức thì và phát hiện được đạo văn. Đây là trang web kiểm tra ngữ pháp tiếng Anh trực tuyến hàng đầu.
Trang này thật sự là một công cụ sửa lỗi ngữ pháp và lỗi văn bản tuyệt vời, được rất nhiều người sử dụng.
Đây là một blog tốt nhất về ngữ pháp tiếng Anh! Thường có những bài học qua tranh rất hữu ích! Có thể giúp bạn học để biết cách viết mà không phạm lỗi ngữ pháp và chính tả.
Trang web này có phần mềm sửa ngữ pháp, phần mềm dịch và những công cụ viết tiếng Anh chuyên dụng. Phần mềm cho phép tải miễn phí.
Wordy® là trang web dịch vụ chuyên về rà soát lỗi và biên tập theo thời gian thực, do con người thực hiện (chứ không phải phần mềm). Các biên tập viên và chuyên gia rà soát lỗi chính tả chuyên nghiệp phục vụ trực tuyến 24/7.
Đây là trang web kiểm tra lỗi ngữ pháp, chính tả và sửa online mà không yêu cầu download. Cho phép bạn tìm những lỗi gây phiền hà và sửa chúng trước khi nộp bài cho giáo viên.
Phần mềm này có thể thêm tính năng kiểm tra chính tả vào website của bạn.
11/ Grammarics
Trang này có các diễn tả quy luật ngữ pháp tiếng Anh, các dấu chấm câu, và cách dùng từ thông qua hình ảnh. Đặc biệt, các hình ảnh rất dễ thương.
Công cụ kiểm tra ngữ pháp Anh-Anh miễn phí. Có giao diện trên điện thoại rất tiện lợi.
Scribendi.com cung cấp dịch vụ sửa bài chất lượng cao, thời gian phản hồi nhanh, và giá cả phải chăng – độ bảo mật cao và đáng tin cậy. Bạn có order trực tuyến 24/7 với dịch vụ vận chuyển được đảm bảo đúng thời hạn.
Đây là trang hướng dẫn về cấu trúc viết một bài luận. Cấu trúc bài luận không nên quá khó hiểu hay phức tạp. Trong hầu hết các bài viết, gồm cả bài luận, bạn cần phải có mở bài, thân bài và kết luận, tất nhiên là gồm cả các đoạn văn bổ ý cho luận điểm nữa.
Công cụ này tự động sửa tiêu đề thành chữ viết hoa cho các tiêu đề của Blog, email, bài luận…
25/12/2016
Nhật ký học Tiếng Anh - D5
23:25 Unknown
1. Listen (The sleeping beauty)
2. Make flashcards (housing, fruit, garden)
3. Read (Snow in the summer . doing nothing is not easy))
2. Make flashcards (housing, fruit, garden)
3. Read (Snow in the summer . doing nothing is not easy))
Nhật Ký Tiếng Anh (Ngày 2)
23:01 Unknown
Ngày thứ 25 (Ngày 25/12/2016):
1. Nghe 9 bài TPDT 11 - 20: mỗi bài nghe 5 lần
2. Học lại bộ MSE đến 3.1( đến âm f)
3. Xem đến tập 5 season 2 của phim friend.
DIARY OF LEARNING ENGLISH - Day 3
21:32 Unknown
1. Ghi Flashcard, học
https://quizlet.com/16092633/medical-terminology-obstetrics-and-gynecology-flash-cards/
2. Đọc truyện:
http://www.uniteforliteracy.com/boces/mep/book?BookId=218
3. Luyện nghe audio
https://www.youtube.com/watch?v=6a3n89-h-qs
https://quizlet.com/16092633/medical-terminology-obstetrics-and-gynecology-flash-cards/
2. Đọc truyện:
http://www.uniteforliteracy.com/boces/mep/book?BookId=218
3. Luyện nghe audio
https://www.youtube.com/watch?v=6a3n89-h-qs
Nhật ký học tiếng Anh - 1, qq
19:39 Quynhquynh
1. Từ vựng - chủ đề danh từ phương tiện giao thông (Hoc tu vung theo chu de - 1)
Học qua video, có hình ảnh, giọng đọc, phiên âm, số lượng chủ đề 1 không nhiều => dễ nhớ
2. Nghe - 1+2: 1st now fall & Jessica's 1st day of school (English listening practice)
Ngắn gọn - dễ nghe - phù hợp để bắt đầu
3. Ngữ pháp: 12 thì cơ bản = (quá khứ + hiện tại + tương lai) x (đơn + tiếp diễn + hoàn thành + hoàn thành tiếp diễn). Đã học 4/12 - thì về hiện tại (Tense).
4. Nghe nhạc
4. Nghe nhạc
Những mẫu câu tiếng Anh thông dụng
07:26 baba
1. He sleeps.
S + V
2. They came late.
He runs fast
S + V + Adjunct
3. This color is nice.
The coffee tastes good.
S + V + Complement
(Verbs: be, taste, look, seem, sound, appear, remain, smell)
4. Peter can play tennis.
S + V + Object
5. My uncle send me a telegram.
S + V + O1 + O2
6. My uncle send a telegram to me.
S + V + O1 + Pre + O2
7. His mother considers him a genius.
S + V + O + Complement
8. I met her in Paris last week.
S + V + O + Adjunct
S + V
2. They came late.
He runs fast
S + V + Adjunct
3. This color is nice.
The coffee tastes good.
S + V + Complement
(Verbs: be, taste, look, seem, sound, appear, remain, smell)
4. Peter can play tennis.
S + V + Object
5. My uncle send me a telegram.
S + V + O1 + O2
6. My uncle send a telegram to me.
S + V + O1 + Pre + O2
7. His mother considers him a genius.
S + V + O + Complement
8. I met her in Paris last week.
S + V + O + Adjunct
Subscribe to:
Comments (Atom)

