Quy tắc phát âm và thêm s/es sau danh từ
1. Hình thức và cách thành lập danh từ số nhiều
Danh từ ở dạng số nhiều trong tiếng Anh được thành lập bằng cách thêms/es vào sau danh từ số ít và loại bỏ a/an trước danh từ đó.
* Nguyên tắc chung thêm S vào sau danh từ.
Ví dụ:
a book
a pen
a boy
|
books
pens
Boys
|
Những quyển sách
Những cái bút
Những cậu bé
|
* Nếu danh từ tận cùng là các phụ âm /x/ /ch/ /sh/ /s/ /ss/ thì ta thêm es vào sau danh từ.
Ví dụ:
a box
a watch
a dish
a bus
a glass
|
Boxes
watches
dishes
buses
glasses
|
Những cái hộp
Những cái đồng hồ
Những cái đĩa
Những cái xe bus.
Những cái ly
|
* Nếu danh từ tận cùng là f, fe thì ta đổi f, fe thành v rồi thêm es vào sau danh từ.
Ví dụ:
a knife
a leaf
|
knives
leaves
|
Những đứa bé
Những chiếc lá
|
* Nếu danh từ tận cùng là y và trước y là phụ âm thì ta đổi y thành i rồi thêm es vào sau danh từ.
Ví dụ:
a baby
a candy
|
babies
candies
|
Những đứa bé
Những cái kẹo
|
* Nếu danh từ tận cùng là y và trước y là nguyên âm thì ta để nguyên y, rồi thêm s vào sau danh từ.
Ví dụ:
a key
a day
|
keys
days
|
Những chìa khoá
Những ngày
|
* Đối với một số danh từ bất quy tắc, các bạn cần phải học thuộc lòng.
a man
a woman
a foot
a child
a tooth
a goose
a louse
a mouse
ox
|
-> men
-> women
-> feet
-> children
-> teeth
-> geese
-> lice
-> mice
-> oxen
|
Một người đàn ông -> những người đàn ông
Một người đàn bà -> những người đàn bà
Một bàn chân -> những bàn chân
Một đứa trẻ -> những đứa trẻ
Một cái răng -> những cái răng
Một con ngỗng -> những con ngỗng
Một con rận -> những con rận
Một con chuột -> những con chuột
Một con bò -> những con bò
|
2. Quy tắc phát âm của các danh từ tận cùng là s/es
– es thường được đọc là /Iz/ khi nó đứng sau các âm gió (hissing sounds) hoặc sau /x/ /ch/ /sh/ /s/ /ss/
Ví dụ:
glasses
boxes
watches
fishes
|
Những cái ly
Những cái hộp
Những cái đồng hồ
Những con cá
|
* S thường được đọc là /s/ khi đứng sau /p/, /t/, /k/, /H/, /f/, /θ/.
Ví dụ:
cups
students
desks
|
Những cái tách
Những sinh viên
Những cái bàn
|
* Ngoài các trường hợp trên, các từ tận cùng s thường được đọc là /z/.
Ví dụ:
pupils
doctors
clowns
pens
|
Những học sinh
Những bác sĩ
Những anh hề
Những cây viết
|
ReplyDeleteĐối với N (danh từ) số nhiều có 3 trường hợp:
/s/ : sau các từ có tận cùng là phụ âm không rung : f , k , p , th ,....
Ex: roofs , books ,.....
/z/ : sau các nguyên âm , phụ âm rung : b , g , n , d , ...
Ex: dogs, tables.....
/iz/ : sau các âm có tiếng gió : s, z , dz , tz .....
Ex : pages , watches ...
This comment has been removed by the author.
ReplyDelete